Đôi khi các bạn học sinh, sinh viên sẽ thấy những từ viết tắt, những chữ cái hơi khó hiểu về chức danh của các thầy cô giáo, giảng viên trong trường mà lăn tăn không biết từ đó mang ý nghĩa cho ngành học nào. Vậy thì, ngay tại bài viết này đây, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu ý nghĩa của các chữ cái đó nhé.

Bạn đang xem: Viết tắt thạc sĩ trong tiếng anh


Một số thuật ngữ viết tắt trong bằng cấp du học bậc Thạc sỹ

M trong MA, MSc, MEng viết tắt của Master: bằng Thạc sĩ, kéo dài 1-2 năm toàn thời gian.

MA: Master of Arts là bằng Thạc sĩ phổ biến nhất, đặc biệt chú trọng vào các ngành Arts, Humanities, Social Sciences, Theology.

MSc: Master of Science, dành cho các ngành khoa học thuần tuý và khoa học ứng dụng.

MEng: Master of Engineering (MEng), dành cho các ngành kỹ sư

MBA: Masters in Business Administration, hướng đến đào tạo những nhà lãnh đạo trong ngành kinh tế, thường dành cho những người đã có kinh nghiệm làm việc (nhưng tuỳ điều kiện đầu vào của từng trường, có trường sẽ waive phần kinh nghiệm làm việc, cho phép thay thế bằng điểm thi GMAT).

LLM: Master of Law. LLM thường là chương trình toàn thời gian 1 năm ngành Luật, không yêu cầu ứng viên có bằng cấp về Luật mới được chấp nhận vào học, và LLM cũng không phải chứng chỉ hành nghề luật. Nếu như bằng cử nhân ngành Luật cung cấp cho sinh viên các kỹ năng cơ bản để trở thành Luật sư, LLM cho phép sinh viên học chuyên về một môn cụ thể.

MRes: Master of Research, là chương trình đào tạo những nhà nghiên cứu. MRes bao gồm nhiều học phần nghiên cứu hơn phần lớn MSc và MA, nhưng cũng có phần bài giảng. MRes phù hợp với những bạn muốn học tiếp Ph
D sau này, hoặc muốn theo đuổi sự nghiệp nghiên cứu.

MPhil: Master of Philosophy, chỉ bao gồm nghiên cứu, và thường dành cho các bạn muốn làm lên Tiến sĩ.Bên cạnh những loại bằng Thạc sĩ phổ biến trên, có một số bằng cụ thể hơn, ví dụ: March (Master of Architecture), MEd (Master in Education), MMus (Master of Music).

Chương trình thạc sĩ thường bao gồm bài giảng, seminars, dự án, bài kiểm tra (oral hoặc written), nghiên cứu, luận án. Tuỳ vào chương trình mà phần trăm của các thành phần trên sẽ khác nhau.

Các bạn sinh viên tìm chương trình Thạc sĩ hãy lưu ý xem kỹ curriculum của trường, xem mình có cơ hội học tập, phát triển như thế nào rồi mới chọn trường nhé.

GSE – Đại diện tuyển sinh chính thức của các trường đại học tại Việt Nam

Đến với du học GSE các bạn không chỉ được tư vấn lộ trình du học thông minh và tiết kiệm nhất, mà còn được cung cấp các dịch vụ hoàn hảo và khép kín:

Tư vấn lộ trình du học thông minh và tiết kiệm nhất;Cung cấp thông tin chương trình học, học phí và học bổng chính xác;Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ học thuật;Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ visa và luyện phỏng vấn;Hỗ trợ tìm kiếm nơi ở và đặt vé máy bay cho du học sinh;Hướng dẫn chi tiết trước khi khởi hành;Hỗ trợ làm visa du lịch cho gia đình và người thân.

Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học tại Việt Nam, du học GSE đã giúp hàng nghìn các bạn học sinh sinh viên Việt Nam biến giấc mơ du học thành sự thật. GSE hiện nay là đại diện tuyển sinh chính thức của hơn 1.000 trường trung học, cao đẳng, đại học và tổ chức giáo dục danh tiếng tại Anh, Úc, Mỹ, Canada, New Zealand, Hà Lan và các nước Đông Á.

Hãy liên hệ ngay với Du học GSE qua số hotline 1900 7211 hoặc điền thông tin vào form bên dưới để được tư vấn và hướng dẫn quy trình săn học bổng du học ngay trong năm 2021 – 2022.

Ngôn ngữ nào cũng có chữ viết tắt nhưng vẫn diễn đạt được ý nghĩa cần truyền tải. Tiếng Anh cũng vậy, cũng có nhiều từ được viết tắt và công nhận trong từ điển. Làm chủ tiếng Anhxin giới thiệu đến các bạn các cách viết tắt củahọc hàm, học vị trong tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu nào!


1. Phân biệt học hàm, học vị

Học hàm: Là các chức danh trong hệ thống giáo dục và đào tạo được Hội đồng Chức danh Giáo sư, hoặc cơ quan nước ngoài hoặc trong nước bổ nhiệm cho một người làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu.Ví dụ: Giáo sư, Phó giáo sư.Học vị: Là văn bằng, chứng chỉ do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong hoặc ngoài nước cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định.Ví dụ: tú tài (tốt nghiệp THPT), Cử nhân (tốt nghiệp Đại học), Thạc sĩ (tốt nghiệp cao học), tiến sĩ (tốt nghiệp tiến sĩ - bậc học cao hơn Thạc sĩ), nghiên cứu sinh (thực hành nghiên cứu khoa học sau bậc Tiến sỹ).

*

2. Tên của một số học hàm, học vị và cách viết tắt của chúng

Ph.D (Doctor of Philosophy): Tiến sỹ (các ngành nói chung)M.D (Doctor of Medicine): Tiến sỹ y khoa
D.Sc. (Doctor of Science): Tiến sỹ các ngành khoa học
DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration): Tiến sỹ quản trị kinh doanh
Post-Doctoral Fellow: Nghiên cứu sinh hậu tiến sỹ

M.A (The Master of Art): Thạc sỹ khoa học xã hội
M.S., MSchoặc M.Si (The Master of Science): Thạc sỹ khoa học tự nhiên
MBA (The Master of Business Administration): Thạc sỹ quản trị kinh doanh
MAcc, MAc, hoặc Macy (Master of Accountancy): Thạc sỹ kế toán
M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management): Thạc sỹ quản trị dự án
M.Econ (The Master of Economics) Thạc sỹ kinh tế học
M.Fin. (The Master of Finance): Thạc sỹ tài chính học

B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): Cử nhân khoa học xã hội
Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên
BBA (The Bachelor of Business Administration): Cử nhân quản trị kinh doanh
BCA (The Bachelor of Commerce and Administration): Cử nhân thương mại và quản trị
B.Acy. , B.Acc. hoặc B. Acct: (The Bachelor of Accountancy): Cử nhân kế toán
LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): Cử nhân luật
BPAPM (The Bachelor of Public Affairs and Policy Management): Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.

Xem thêm: ​nhắn tin lấy số thứ tự mua vé tàu tết 2016 online, hướng dẫn đặt vé tàu tết bính thân năm 2016

Trên đây là toàn bộ chia sẻ về “Cách viết tắt các học hàm, học vị trong tiếng anh”. Hi vọng từ những chia sẻ bổ ích trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách viết tắt của các học hàm, học vịcũng như dùng chính xác trong đúng ngữ cảnh.