Phát âm là kỹ năng quan trọng khi bạn học tiếng Anh giao tiếp. Nhưng làm sao để phát âm chuẩn? Bạn cần phải biết cách đọc phiên âm tiếng Anh quốc tế. TOPICA Native gửi tới bạn cách đọc 44 phiên âm tiếng Anh IPA (International Phonetic Alphabet) đơn giản, dễ nhớ và dễ ứng dụng.
Bạn đang xem: Cách đọc phát âm tiếng anh
1. IPA là gì? Tại sao nên học IPA?
IPA (International Phonetic Alphabet) hay “Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế” là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế dựa vào chủ yếu từ các ký tự Latin.
Nếu như trong tiếng Việt, mỗi âm chỉ có một cách đọc (VD: âm “t” luôn được phát âm là /t/) thì tiếng Anh lại khác (âm “t” có thể được phát âm là /t/, /tʃ/ hay không được phát âm). Do đó, bạn không thể dựa vào mặt chữ, mà cần tìm hiểu phiên âm để có phát âm tiếng Anh cho đúng.
Trong phần thi IELTS Speaking, phát âm là một trong 4 tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ và cho điểm thí sinh. Có phát âm đúng chính là nền tảng, giúp bạn gây ấn tượng tốt với giám khảo từ câu nói đầu tiên. Hơn nữa, nếu bạn đang có dự định sử dụng tiếng Anh nhiều trong công việc, cuộc sống thì có nền tảng

Bảng phiên âm IPA – Cách phiên âm tiếng Anh
Bảng phiên âm tiếng anh IPA đầy đủ
Không giống mặt chữ cái, bảng phiên âm là những ký tự Latin mà bạn sẽ thấy khá là lạ lẫm. Cả thảy có 44 âm tiếng Anh cơ bản mà TOPICA sẽ hướng dẫn cách đọc các âm trong tiếng Anh dưới đây.
Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc bên cạnh từ vựng. Bạn dựa theo những từ này để phát âm chính xác từ đó.
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
Ký hiệu:
Vowels – Nguyên âmConsonants: Phụ âm
Monophthongs: Nguyên âm ngắn
Diphthongs: Nguyên âm dài
Ví dụ: Ta có hai cặp từ này:
Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũDesert /’dezət/ (n) = sa mạc.
Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ – chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.
-> Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.
Hay ví dụ khác:
Cite /sait/ (v) = trích dẫn
Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
Sight /sait/ (n) = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; (v) = quan sát, nhìn thấy
-> Ba từ này thì phát âm đều giống nhau nhưng cách viết và nghĩa của từ khác nhau.
Đây là những trường hợp tiêu biểu mà bạn có thể thấy rõ sự khác biệt của mặt chữ – phát âm – nghĩa của từ.
Cách đọc bảng phát âm tiếng Anh bạn cần luyện tập đến khi thuần thục vì đây chính là mấu chốt giúp bạn phát âm đúng, nói chính xác. Vì có những cặp từ như đã kể ví dụ ban đầu, mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc khác nhau và cũng ngược lại có những cặp từ đọc thì giống nhau nhưng mặt chữ lại khác nhau.
TOPICA Native
X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

2. Cách đọc phiên âm tiếng anh của nguyên âm
Tổng hợp ứng dụng luyện phát âm tiếng anh hiệu quả không thể bỏ qua 2020
Chúng ta có tất cả 20 nguyên âm: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/ trong bảng phiên âm tiếng Anh.
Âm | Cách đọc | Ví dụ |
/ɪ / | đọc i như trong tiếng Việt | Ví dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/ |
/e / | đọc e như trong tiếng Việt | Ví dụ: dress /dres/, test /test/ |
/æ / | e (kéo dài, âm hơi pha A) | Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/ |
/ɒ / | đọc o như trong tiếng Việt | Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/ |
/ʌ / | đọc như chữ ă trong tiếng Việt | Ví dụ: love /lʌv/, bus /bʌs/ |
/ʊ / | đọc như u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt | Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/ |
/iː/ | đọc i (kéo dài) như trong tiếng Việt | Ví dụ: key /kiː/, please /pliːz/ |
/eɪ/ | đọc như vần ây trong tiếng Việt | Ví dụ: make /meɪk/ hate /heɪt/ |
/aɪ/ | đọc như âm ai trong tiếng Việt | Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/ |
/ɔɪ/ | đọc như âm oi trong tiếng Việt | Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/ |
/uː/ | đọc như u (kéo dài) trong tiếng Việt | Ví dụ: blue/bluː/, two /tuː/ |
/əʊ/ | đọc như âm âu trong tiếng Việt | Ví dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/ |
/aʊ/ | đọc như âm ao trong tiếng Việt | Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/ |
/ɪə/ | đọc như âm ia trong tiếng Việt | Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪər/ |
/eə/ | đọc như âm ue trong tiếng Việt | Ví dụ square /skweə(r)/, fair /feər/ |
/ɑː/ | đọc như a (kéo dài) trong tiếng Việt | Ví dụ: star /stɑːr/, car /kɑːr/ |
/ɔː/ | đọc như âm o trong tiếng Việt | Ví dụ: thought /θɔːt/, law /lɔː/ |
/ʊə/ | đọc như âm ua trong tiếng Việt | Ví dụ: poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/ |
/ɜː/ | đọc như ơ (kéo dài) trong tiếng Việt | Ví dụ: nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/ |
/i / | đọc như âm i trong tiếng Việt | Ví dụ: happy/’hæpi/, we /wiː/ |
/ə / | đọc như ơ trong tiếng Việt | Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/ |
/u / | đọc như u trong tiếng Việt | Ví dụ: flu /fluː/ coop /kuːp/ |
/ʌl/ | đọc như âm âu trong tiếng Việt | Ví dụ: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃər/ |
Lưu ý:
Khi phát âm các nguyên âm tiếng Anh này, dây thanh quản rung.Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.Để nắm rõ hơn cách phát âm tiếng Anh đối với các nguyên âm, hãy cùng theo dõi các đoạn phát âm dưới đây nhé!
/ɪ/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/i-ngan.mp3Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh.
Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: his /hiz/, kid /kɪd/
/i:/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/i-dai.mp3Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/
Xem video hướng dẫn Phát Âm /ɪ/ And /i:/:
/e/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/e.mp3Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn.
Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /
Ví dụ: bed /bed/ , head /hed/
/ə/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/o-ngan.mp3Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.
Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng
Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/
Xem video hướng dẫn phát âm /ə/:
/ɜ:/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/o-dai.mp3Âm ơ dài.
Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng
Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/
Xem video hướng dẫn Cách Phân Biệt /ə/ và /ɜː/:
/ʊ/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/u-ngan.mp3Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.
Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/
/u:/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/u-dai.mp3Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn.
Môi tròn, lưỡi nâng cao lên
Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/
Xem video hướng dẫn Mẹo phát âm chuẩn /ʊ/ And /u:/:
/ɒ/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/o-ngan-1.mp3Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.
Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/
/ɔ:/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/o-dai-1.mp3Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.
Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: ball /bɔːl/, law /lɔː/
Xem video hướng dẫn Cách Phát Âm /ɔː/ và /ɑː/:
/ʌ/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/a-ngan.mp3Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra.
Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao
Ví dụ: come /kʌm/, love /lʌv/
Xem video hướng dẫn Cách Phát Âm /ə/ và /ʌ/:
/ɑ:/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/a-dai.mp3Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng.
Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/
/æ/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/ae.mp3Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống.
Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp
Ví dụ: trap /træp/, bad /bæd/
Tham khảo phát âm âm /æ/ và /e/:
/ɪə/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/ie.mp3Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/.
Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước
Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
/eə/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/ea.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.
Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau
Âm dài hơi, ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
/eɪ/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/ei.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên
Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/
Tham khảo Phát Âm Âm /e/ And /ei/:
/ɔɪ/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/oi.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước
Âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
/aɪ/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/a-1.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước
Âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/
Xem video hướng dẫn phát âm âm aɪ – eɪ:
/əʊ/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/-5.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.
Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau
Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/
/aʊ/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/a.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.
Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau
Âm dài hơi, Ví dụ:mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/
Xem video hướng dẫn âm aʊ – oʊ:
/ʊə/
https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2019/11/-4.mp3Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.
Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên
Trong ngôn ngữ Anh thì có bảng phiên âm tiếng Anh IPA để mọi người học hỏi tốt hơn và chuẩn xác hơn mỗi ngày. Bạn cần phải nắm được bảng phiên âm, tìm hiểu thêm cách phát âm nguyên âm, phụ âm đúng là như thế nào? Trong bài viết bên dưới của cdvhnghean.edu.vn sẽ nêu rõ hơn về vấn đề này.

Ký hiệu trên bảng:
Vowels: Nguyên âm
Consonants: Phụ âm
Monophthongs: Nguyên âm ngắn
Diphthongs: Nguyên âm dài
Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA: Nguyên âm
Bảng bảng phiên âm quốc tế nguyên âm tiếng Anh có cách đọc cụ thể và bạn tìm hiểu sẽ nắm bắt được ngay. Sau đây cdvhnghean.edu.vn sẽ hướng dẫn cho bạn cách đọc từng nguyên âm, phụ âm sao cho chuẩn xác nhất:
Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA. (Video: Youtube)
Cách đọc 20 nguyên âm dễ hiểu nhất
Bạn cần phải nắm rõ nguyên âm tiếng Anh thì mới học được ngôn ngữ này thật tốt và không bị sai kiến thức cơ bản. Dưới đây sẽ là cách đọc tổng cộng 20 nguyên âm chi tiết:
Âm | Cách đọc |
/ɪ / | đọc i giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/e / | đọc e giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/æ / | e (hơi kéo dài, âm hơi pha A) |
/ɒ / | đọc o giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/ʌ / | đọc như ă giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/ʊ / | đọc như u (để tròn môi – âm kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/iː/ | đọc i (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/eɪ/ | đọc như ây giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/aɪ/ | đọc như âm ai giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/ɔɪ/ | đọc như âm oi giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/uː/ | đọc như u giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/əʊ/ | đọc như âm âu giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/aʊ/ | đọc như âm ao giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/ɪə/ | đọc như âm ia giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/eə/ | đọc như âm ue giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/ɑː/ | đọc như a (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/ɔː/ | đọc như âm o giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/ʊə/ | đọc như âm ua giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/ɜː/ | đọc như ơ (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/i / | đọc như âm i giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/ə / | đọc như ơ giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/u / | đọc như u giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
/ʌl/ | đọc như âm âu giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt |
Các bài viết không thể bỏ lỡ
Cùng con LUYỆN NÓI THÀNH THẠO trong 3 THÁNG với chương trình TOP 5 Thế giới
Cách phát âm Tiếng Anh: Tổng hợp các quy tắc phát âm cơ bản nhất
Cách dạy bảng chữ cái tiếng Anh lớp 2 cho bé đơn giản nhất
Hiểu rõ về bảng phiên âm quốc tế tiếng Anh
Như đã phân tích ở trên thì trong bảng phiên âm tiếng Anh được phân chia ra 2 phần rõ rệt. Nguyên âm bao gồm có nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Còn phụ âm thì sẽ được dùng ở phía sau.

Nguyên âm (vowel sounds)
Nguyên âm ở đây chính là các dao động của thanh quản, âm phát ra bên ngoài không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên trên môi. Nguyên âm có thể đứng độc lập, đứng trước hoặc sau các phụ âm. Nguyên âm bao gồm tổng 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.
Nguyên âm đơn: Chia thành 3 hàng, 4 cột
Nguyên âm đôi: 2 nguyên âm đơn được tạo thành nguyên âm đôi.
Phụ âm (consonants)
Phụ âm chính là âm phát từ thanh quản qua miệng, âm phát ra thì luồng khí từ thanh quản đi lên môi bị cản trở lại. Vì thế quá trình phát âm phụ âm sẽ khác biệt với nguyên âm. Chỉ khi kết hợp với nguyên âm thì phụ âm tới thành tiếng phát ra thành tiếng nói.
Lưu ý khi đọc nguyên âm và phụ âm theo IPA
Để đọc đúng, đọc chuẩn bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế, bạn cần kết hợp môi, lưỡi, thanh quản với nhau. Cụ thể:

Đối với môi
Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/Môi được mở một cách vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /Môi mở tròn: /u:/, / əʊ /Đối với lưỡi
Để lưỡi chạm vào răng: /f/, /v/Cong đầu lưỡi để chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.Cong đầu lưỡi để chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.Nâng cuống lưỡi lên: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /Răng lưỡi: /ð/, /θ/.Xem thêm: Rạp Chiếu Phim Galaxy Tân Bình Tphcm: Địa Chỉ, Giá Vé Galaxy Nguyễn Hồng Đào
Đối với dây thanh quản
Rung (hữu thanh): có các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Như bạn đã thấy rằng khi học ngôn ngữ mới là tiếng Anh thì cần phải tìm hiểu thêm rất nhiều thông tin cần thiết. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA ở trên là một kiến thức nhất định bạn phải nắm và luyện âm thường xuyên các phát âm từ cho chuẩn xác. Bạn nên đi từ những từ đơn giản tới câu hoàn chỉnh để nâng cao trình độ. Nếu bạn cần các ứng dụng hỗ trợ học tiếng Anh hiệu quả có thể tham khảo cdvhnghean.edu.vn.
Cùng LUYỆN NÓI THÀNH THẠO trong 3 tháng với chương trình tiếng Anh TOP 5 Thế giới. Đặc biệt! TẶNG NGAY 50% học phí + suất học cdvhnghean.edu.vn Class cùng nhiều phần quà hấp dẫn khi đăng ký ![]() |