Cách tính phần trăm khối lượng là kiến thức cơ bản, dạng bài mà các bạn học sinh thường gặp khi học Hóa lớp 10 và lớp 11. Các bạn cùng xem lại cách tính phần trăm khối lượng để có thể giải quyết các bài tập liên quan dễ dàng, tự tin chinh phục bài kiểm tra và bài thi các kỳ, thi THPT.

Bạn đang xem: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng


Trong bài viết trước, Taimienphi.vn đã chia sẻ các cách tính phần trăm % nhanh giữa hai năm, % hàng hóa, lãi suất .... Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn đọc cách tính phần trăm khối lượng thực hiện cụ thể và chi tiết dưới đây. Các bạn có thể ôn lại công thức tính % này để có thể chinh phục môn hóa lớp 10, lớp 11 dễ dàng hơn.

Công thức tính phần trăm khối lượng lớp 11, 10


Nội dung bài viết:1. TH1: Tính phần trăm khi biết khối lượng.2. TH1: Tính phần trăm khi chưa biết khối lượng.

Trường hợp 1: Tính phần trăm khối lượng khi biết khối lượng

Bước 1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hỗn hợp

Công thức:

Phần trăm khối lượng = (khối lượng chất/khối lượng hỗn hợp) x 100%.

Trong đó:- Khối lượng chất: Sẽ được đề bài đưa ra. Nếu như trong đề bài không đề cập đến, bạn tham khảo cách tính % khối lượng không biết khối lượng phía dưới.- Khối lượng hỗn hợp là khối lượng các chất tạo ra hỗn hợp đó.

Bước 2. Tính khối lượng hỗn hợp

Trong trường hợp biết được khối lượng của hợp chất hoặc nguyên tố, bạn chỉ cần cộng chúng lại với nhau để có được khối lượng hỗn hợp/dung dịch đó. Đây là công thức chung tính phần trăm khối lượng.

Ví dụ 1: Tính % khối lượng của 5g natri hidroxit khi hòa tan với 100g nước.=> Natri Hidroxit trong bài là 5g, nước là 100g nên khối lượng hỗn hợp là 105g.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của Natri Clorua và nước cần dùng để có thể tạo thành 175g dung dịch với nồng độ là 15%.=> Khi bạn biết được % khối lượng là 15% và khối lượng hỗn hợp là 175g.

Bước 3. Xác định khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng

Đề bài yêu cầu tính phần trăm khối lượng của chất nào đó, tức là bạn cần tìm khối lượng chất đó theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng tất cả thành phần. Viết khối lượng chất cần tìm % khối lượng. Đó là tử số trong công thức tính phần trăm khối lượng.

Ví dụ 1: Khối lượng của Natri Hidroxit là 5g (chất cần tìm % khối lượng).Ví dụ 2: Khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng chưa biết, bạn cần tìm nó.

Bước 4. Thay các biến số vào phương trình tính phần trăm khối lượng

Khi bạn đã xác định được giá trị mỗi biến số, bạn chỉ việc thay chúng đúng vào trong công thức.

Ví dụ 1: Phần trăm khối lượng = 5/105 x 100Ví dụ 2: Chuyển vế phương trình tính phần trăm khối lượng để có thể tính khối lượng chất chưa biết.Khối lượng chất = (% khối lượng x khối lượng hỗn hợp) : 100 = 15 x 175 : 100

Bước 5. Tính phần trăm khối lượng

Khi phương trình đã được điều một cách đầy đủ, bạn chỉ việc tính % khối lượng. Bạn chỉ cần lấy khối lượng chất nhân với 100 và chia cho khối lượng hỗn hợp là ra phần trăm khối lượng chất đó.

Ví dụ 1: 5/105 x 100 = 4,761 (%). Vì thế, phần trăm khối lượng của 5g Natri Hidroxit trong 100g nước bằng 4,761%.Ví dụ 2: Khi chuyển vế phương trình để có thể tính khối lượng chất là 15 x 175 : 100= 26,25 (g) Natri Clorua. Lúc này, khối lượng nước thêm vào là hỗn hợp trừ đi bằng 175 - 26,25 = 148,75 (gam).

Trường hợp 2: Tính phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng

Bước 1. Xác định phương trình tính phần trăm khối lượng trong hợp chất

Công thức:

Tính phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử hợp chất) x 100%.

Công thức hóa học hỗn hợp: Ax
By
Cz.

*

Trong đó:- Khối lượng mol nguyên tố là khối lượng của 1 mol nguyên tố.- Khối lượng phân tử chính là khối lượng của 1 mol hợp chất.- Đơn vị của hai giá trị này là g/mol.- Khi bài không có khối lượng, bạn nên dùng khối lượng mol.- m
A = x.MA, m
B = y.MB, m
C = z.MC.Ví dụ 1: Tính % khối lượng hidro trong một phân tử nước.Ví dụ 2: Tính % khối lượng của cacbon trong một phân tử glucozo

Bước 2. Viết công thức hóa học

Bạn cần viết công thức hóa học của các chất, phân tử. Nếu như đề bài đã cho công thức hóa học, bạn nên chuyển qua bước "Tìm khối lượng của nguyên tố".Ví dụ 1: Nước có công thức hóa học là H2O.Ví dụ 2: Glucozo có công thức hóa học là C6H12O12.

Bước 3. Tìm khối lượng nguyên tố trong hợp chất

Sử dụng bảng tuần hoàn để có thể tra cứu trọng lượng phân tử nguyên tố. Khối lượng nguyên tử sẽ được viết ở phía bên dưới ký hiệu hóa học. Sau đó, bạn cần viết khối lượng nguyên tố trong hợp chất đó.Ví dụ 1: Oxi có nguyên tử khối là 16, Hidro có nguyên tử khối là 1.Ví dụ 2: Cacbon có nguyên tử khối là 12, Oxi có nguyên tử khối là 16 và Hidro có nguyên tử khối là 1.

Bước 4. Nhân nguyên tử khối với số mol

Khi bạn xác định được số mol của các nguyên tố trong hợp chất, tỷ số đó sẽ được tính bằng con số nhỏ bên dưới trong công thức hóa học hợp chất.

Ví dụ 1: Nước: H2O- H2 = 1 x 2 = 2.- O = 16.

Ví dụ 2: Glucozo: C6H12O6- C6 = 12 x 6 = 72.- H12 = 1 x 12 = 12.- O6 = 16 x 6 = 96.

Bước 5. Tính khối lượng tổng của hợp chất

Bạn cộng khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, từ đó tính khối lượng tổng của hợp chất dựa vào khối lượng tính theo tỷ số mol.

Ví dụ 1: Khối lượng của hợp chất H2O = 2 + 16 = 18 (g/mol).Ví dụ 2: Khối lượng hợp chất Glucozo C6H12O6 = 72 + 12 + 96 = 180 (g/mol).

Bước 6. Xác định khối lượng nguyên tố cần tính phần trăm khối lượng

Đề bài yêu cầu tính % khối lượng, có nghĩa bạn sẽ phải tìm khối lượng nguyên tố cụ thể trong hợp chất với tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng tất cả nguyên tố đó. Khi xác định, viết ra các khối lượng nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Khối lượng của H trong hợp chất nước H2O là 2 g/mol.Ví dụ 2: khối lượng của C trong hợp chất Glucozo là 72g/mol.

Bước 7. Thay các biến số vào phương trình phần trăm khối lượng

Khi đã xác định được giá trị biến số, bạn thay chúng vào trong công thức là có thể tính được % khối lượng.

Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100.Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100.

Bước 8. Tính phần trăm khối lượng

Khi bạn đã thay các số vào công thức, bạn chỉ cần tính là xong. Đó là phần trăm khối lượng nguyên tố trong hợp chất.

Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100 = 11,1 (%).Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100 = 40 (%).

Bài tập: Tính phần trăm khối lượng nguyên tố có ở trong hợp chất Na2O.

Giải:

Trong 1 mol Na2O có 2 mol nguyên tử Na và 1 mol nguyên tử O. Do đó, phần trăm khối lượng nguyên tố trong Na2O là:- %m
Na = (2 x 23/(23x2 + 16)) x 100 = 74,2 (%).- %m
O = (16/(23x2 + 16)) x 100 = 25,8 (%).

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-tinh-phan-tram-khoi-luong-53559n.aspx Hy vọng với cách tính phần trăm khối lượng trên đây mà Taimienphi.vn chia sẻ bám sát vào nội dung học tập môn Hóa trên đây, các bạn đọc dễ dàng nâng cao kiến thức tính toán dạng bài tính % khối lượng tốt nhất.

Công thức tính phần trăm khối lượng là tài liệu rất hữu ích mà hôm nay cdvhnghean.edu.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 tham khảo.

Cách tính phần trăm khối lượng tổng hợp kiến thức về công thức tính, ví dụ minh họa kèm theo 1 số dạng bài tập có đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu này giúp các bạn học sinh lớp 9 tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập Hóa học 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.


1. Phần trăm khối lượng là gì?

Phần trăm khối lượng sẽ cho biết tỷ lệ phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất hóa học.

Muốn tìm phần trăm khối lượng thì ta cần biết khối lượng mol của các nguyên tố trong hợp chất theo gam/mol hay là số gam của các chất tạo thành dung dịch.

Phần trăm khối lượng được tính với một công thức đơn giản, đó là lấy khối lượng của nguyên tố (hay chất tan) chia cho khối lượng của hợp chất (hay dung dịch).

2. Công thức tính phần trăm khối lượng hóa học

Khi biết công thức của hợp chất đã cho học sinh có thể tính thành phần phần trăm dựa vào khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó với những bước sau:


Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất Ax
By:

Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có chứa trong 1 mol hợp chất Ax
By. 1 mol phân tử Ax
By có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.

- Tính khối lượng các nguyên tố chứa trong 1 mol hợp chất Ax
By.

m
A = x.MA

m
B = y.MB

- Thực hiện tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố theo công thức:

*

Hoặc %m
B = 100% - %m
A

Hoặc %m
B = 100% - %m
A

Lưu ý: Công thức trên có thể mở rộng cho các hợp chất có 3,4,... nguyên tố.

Ví dụ 1: Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố Al trong nhôm oxit Al2O3

Gợi ý đáp án

Ta có: Al = 27 => MAl = 27 g

Al2O3 = 2.27 + 3.16 = 102 => MAl 2 O 3 = 102 g

%m
Al = 2.27/102.100% = 52,94%

Ta có tể tính luôn được % khối lượng của oxi có trong

Al2O3 = 100% - 52,94% = 47,06%

Ví dụ 2: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3

Gợi ý đáp án:

Khối lượng mol của hợp chất: MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 gam/mol

Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O

Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là:

%m
K = 39.100%/101 = 36,8%

%m
N = 14.100%/101= 13,8%

%m
O = 16.3.100%/101= 47,6% hoặc %m
O = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6%

3. Tính tỉ số khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

Từ công thức hóa học đã cho Ax
By ta có thể lập được tỉ số khối lượng của các nguyên tố:

m
A : m
B = x.MA : y.MB

Ví dụ: Xác định tỉ số khối lượng của các nguyên tố cacbon và hidro trong khí C2H4

Gợi ý đáp án

Ta có: C = 12.2 = 24 gam

H = 4.1 = 4

Trong 1 mol C2H4 có 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H

m
C : m
H = 2.12 : 4.1 = 24 : 4 = 6: 1

Lưu ý: Nếu đã biết thành phần % về khối lượng của các nguyên tố thì lập tỉ số theo tỉ lệ thành phần % nà, ví dụ như: Fe2O3 ở trên ta được %m
Fe = 70% và %m
O = 30%. Khi đó m
Fe : m
O = 7:3

4. Tính khối lượng của nguyên tố có trong một lượng chất đã biết

Nếu có m là khối lượng của một hợp chất đã biết có CTHH là Ax
By ta có thể tính m
A là khối lượng của nguyên tố A theo công thức sau:


*

Ví dụ: Tính khối lượng của nguyên tố có trong 8 g muối đồng sunfat Cu
SO4

Gợi ý đáp án

Ta có: Cu
SO4 = 64 + 32 + 64 = 160 => MCu
SO 4 = 160 g

*

5. Công thức tính thành phần phần trăm khối lượng 

Cách 1.

+ Tìm khối lượng mol của hợp chất

+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng

+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Cách 2. Xét công thức hóa học: Ax
By
Cz

*

Hoặc %C = 100% - (%A + %B)

Ví dụ: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành phần chính là canxi photphat có công thức hóa học là Ca3(PO4)2

Gợi ý đáp án

Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất.

MCa 3 (PO 4 ) 2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol

Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1 mol hợp chất

Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol nguyên tử O

Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.

6. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất

+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

*

Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro bằng 8,5.

Gợi ý đáp án

Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d, MH 2 = 8.5,2 = 17 (gam/mol)

*

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

*

Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.

Công thức hóa học của hợp chất trên là NH3

7. Tính phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng

Bước 1: Xác định phương trình tính phần trăm khối lượng trong hợp chất

Viết phương trình khi bắt đầu giải bài toán: phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100.Đơn vị của hai giá trị trên là gam trên mol (g/mol).Khi đề bài không cho khối lượng, bạn có thể sử dụng khối lượng mol để tính phần trăm khối lượng của nguyên tố.

Bước 2: Viết công thức hóa học

Nếu đề bài không cho công thức hóa học của mỗi hợp chất, chúng ta cần phải viết chúng ra.Nếu đề bài cho công thức hóa học thì bỏ qua bước này và chuyển đến bước “Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố”.

Bước 3: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

Tra trọng lượng phân tử của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học trên bảng tuần hoàn
Khối lượng nguyên tố thường được viết bên dưới ký hiệu hóa học.Viết ra khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

Bước 4: Nhân nguyên tử khối với tỷ số mol.

Xác định số mol (tỷ số mol) của mỗi nguyên tố trong hợp chất hóa học.Tỷ số mol được tính bằng con số nhỏ bên dưới trong công thức hóa học của hợp chất. Nhân nguyên tử khối của mỗi nguyên tố với tỷ số mol.

Bước 5: Tính khối lượng tổng của hợp chất.

Cộng khối lượng của tất cả nguyên tố trong hợp chất.Có thể tính khối lượng tổng của hợp chất thông qua các khối lượng được tính theo tỷ số mol. Con số này sẽ là mẫu số trong phương trình phần trăm khối lượng.

Bước 6: Xác định khối lượng nguyên tố cần tính phần trăm khối lượng.

Khi đề bài yêu cầu tìm “phần trăm khối lượng”, nghĩa là bạn phải tìm khối lượng của một nguyên tố cụ thể trong hợp chất theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng của tất cả các nguyên tố.Xác định và viết ra khối lượng của nguyên tố đó. Khối lượng này là khối lượng được tính theo tỷ số mol. Số này chính là tử số trong phương trình phần trăm khối lượng.

Bước 7: Thay các biến số vào phương trình phần trăm khối lượng.

Sau khi xác định được giá trị của mỗi biến số, chỉ cần thay chúng vào phương trình được xác định trong bước đầu tiên:

Phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100.

Bước 8: Tính phần trăm khối lượng.

Bây giờ phương trình đã được điền đầy, bạn chỉ cần tính phần trăm khối lượng.

Lấy khối lượng của nguyên tố chia cho tổng khối lượng hợp chất, rồi nhân với 100. Đây chính là phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất.

8. Ví dụ công thức tính phần trăm khối lượng

Ví dụ 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau:

a) SO2

b) Fe2(SO4)3

Gợi ý đáp án

a) MSO 2 = 32 +16.2 = 64

1 mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O

% S = m
S/m
SO 2 .100%= 32/64.100% = 50%

% O = 100% - %m S= 100% - 50% = 50%

b) MFe2(SO4)3 = 56.2 + (32+16.4).3 = 400

1 mol Fe2(SO4)3 có chứa 2 mol Fe, 12 mol O, 3 mol S

% m
Fe= m
Fe/400.100% = 56/400.100% = 28%

% m
S= m
S/400.100% = 24%

% m
O= m
O/400.100% = 48%

Ví dụ 2: Một loại phân bón hóa học có thành phần chính là KNO3 (K = 39; N = 14; O=16). Hãy tính phần trăm: %m
K = ?; %m
N = ?; %m
O = ?

Gợi ý đáp án

+ Tính khối lượng Mol (M) của hợp chất : MKNO3= 39 +14 + (3.16) = 101

+ Trong 1 mol KNO3: có 1 mol nguyên tử K; 3 mol nguyên tử O; 1 mol nguyên tử N

(Nói cách khác trong 101g KNO3: có 39 g K; 14 g N và 3.16 g O)

+ Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất Fe2(SO4)3

%m
O ≈ 100% - (38,6% + 13,8%) = 47,6%

9. Bài tập công thức tính phần trăm khối lượng

Bài 1: Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất sau:

a) Na
Cl

b) Al2O3

c) H2SO4

d) K2CO3

Gợi ý đáp án

a) Na
Cl

Khối lượng mol của chất đã cho: MNa
Cl = 23 + 35,5 = 58,5 g

Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%Na = (23.100)/58,5 = 39,32 %

%Cl = (35,5.100)/58,5 = 60,68%

b) Al2O3

Khối lượng mol của chất đã cho: MAl2O3 = 23.2+16.3 = 102


Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%Al = (27.2.100)/102 = 52,94%

%O = (16.3.100)/102 = 47,06%

c) H2SO4

Khối lượng mol của chất đã cho: MH2SO4= 1. 2 + 32 + 16 . 4 = 98g

Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%H = (1.2.100)/98 = 2,04%

%S = (32.100)/98 = 32,65%

%O = (16.4.100)/98 = 65,31%

d) Khối lượng mol của chất đã cho: MK2CO3= 39 . 2 + 16 . 3 = 138g

Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%K = (39.2 .100)/138 = 56,5 %

%C = (12.100)/138 = 8,7%

%O = (16.3 . 100)/138 = 34,8%

Bài 2: Một hợp chất có công thức hóa học C6H12O6. Hãy cho biết:

a) Khối lượng mol của hợp chất đã cho.

b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.

Gợi ý đáp án

Khối lượng mol của chất đã cho: MC6H12O6 = 12.6 + 1.6 + 16.6 = 174

Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%C = (12.6.100)/174 = 41,38%

%H = (1.12.100)174 = 6,9%

%O = 100% - 41,38% - 6,9% = 51,72%

Bài 3: Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm như sau: NH4NO3 (đạm 2 lá), (NH2)2CO (ure), (NH4)2SO4 (đạm 1 lá)? Theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân nào là có lợi nhất?

Gợi ý đáp án

Tính hàm lượng thành phần % khối lượng của Nito trong các hợp chất

*

Vậy thì có thể thấy hàm lượng N trong phân ure CO(NH2)2 là cao nhất

Bài 4: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Cu cao nhất: Cu
O, Cu2O, Cu
SO4.5H2O, Cu(OH)2, Cu
Cl2?

Đáp án

Cu2O

Bài 5: So sánh thành phần phần trăm khối lượng Fe có trong 2 loại quặng sau: quặng Inmenit Fe
Ti
O3 và quặng Hematit Fe2O3.

Gợi ý đáp án

Quặng Inmenit có %Fe = .100% = 36,84%

Quặng hematit có %Fe = .100% = 70%

ð Quặng Hematit có thành phần phần trăm khối lượng Fe nhiều hơn so với quặng Inmenit

Bài 6: Một người làm vườn đã dùng 250 gam NH4NO3 để bón rau.

a) Tính thành phân phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

b) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Gợi ý đáp án

a) Thành phần phần trăm khối lượng của N trong NH4NO3 bằng:

*

b) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau là:

Trong 80 gam NH4NO3 có 28 gam N

Trong 250 gam NH4NO3 có x gam N =>

*

Bài 7: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:

a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)3

b) N2O, NO, NO2

Gợi ý đáp án

a) MFe(NO3)2 = 56 + 14.2 + 16.3.2 = 180

%Fe = 56/180 .100% = 31,11%

%N = 28/180 .100% = 15,56%

%O = 100% - 31,11% - 15,56% = 53,33%

MFe(NO3)3 = 56 + 14.2 + 16.3.3 = 228

%Fe = 56/228 .100% = 24,56%

%N = 28/228 .100% = 12,28%

%O = 100% - 24,56% - 12,28% = 63,16%

Bài 8: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.

Gợi ý đáp án

Trong 1 mol hợp chất (M = 160 gam/mol) thì:

m
Cu = 160.40% = 64 gam => n
Cu = 64:64 = 1mol

m
S = 160.20% = 32 gam => n
S = 32:32 = 1 mol

m
O = 160.40% = 64 gam => n
O = 64:16 = 4 mol

Vậy công thức của hợp chất là Cu
SO4

Bài 9: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

Xem thêm:

Gợi ý đáp án

m
N = 8,23.170/100 = 14 gam => n
N = 14/14 = 1mol

m
Ag = 63,53.170/100 = 108 gam => n
Ag = 108/108 = 1mol

Số gam của O

%O = 100% - (63,53% + 8,23%) = 28,24%

m
O = 28,24.170/100 = 48 gam => n
O = 48/16 = 3 mol

Trong 1 phân tử hợp trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O, 1 mol nguyên tử Ag.