# Giờ Utc Là Gì? Cách Đổi Giờ Utc Sang Giờ Việt Nam?
Giờ Utc Là Gì? Cách Đổi Giờ Utc Sang Giờ Việt Nam?
UTC là múi giờ được thiết lập bởi các quốc gia trên thế giới. Đây được coi là múi giờ chuẩn quốc tế giúp các quốc gia xác định và tính toán chênh lệch với nhau. Hãy cùng tìm hiểu thêm về múi giờ UTC và cách đổi giờ UTC sang giờ Việt Nam trong bài viết dưới đây.1. Giờ UTC là gì?
crystalcentral/toxiclaginhungynghia)Bạn có biết rằng giờ UTC thực sự được hình thành từ múi giờ cũ GMT, viết tắt của từ tiếng Anh "Greenwich Mean Time". Giờ GMT được phát minh bởi một bộ phận hải quân Anh vào khoảng thế kỷ 19. Sau đó, GMT được đổi tên thành Giờ quốc tế, có nghĩa tiếng Anh chuẩn là Giờ quốc tế (viết tắt là UT).Đến nay, Văn phòng Cân đo và Đo lường Quốc tế (BIPM) đã đề xuất khung giờ UTC là đơn vị thời gian tiêu chuẩn được các nước trên thế giới sử dụng phổ biến. Tuy nhiên, không phải quốc gia nào cũng tuân theo và sử dụng múi giờ này, thông thường Ấn Độ giữ múi giờ riêng do quốc gia này quy định.2. Vì sao thế giới lại sử dụng múi giờ UTC?
Lý do múi giờ GMT được thay thế bằng múi giờ UTC là vì đơn vị thời gian UT có thể được đồng bộ hóa trên Internet và World Wide Web. Nó là một giao thức đồng bộ hóa thời gian mạng (NTP) tiện lợi và nhanh chóng.Ngoài ra, UTC còn được dùng làm thời gian chuẩn cho việc lập kế hoạch bay và kiểm soát không lưu trong ngành hàng không. UTC được sử dụng trong dự báo thời tiết và bản đồ để hạn chế múi giờ và sự nhầm lẫn ánh sáng ban ngày. Ngoài ra, Trạm vũ trụ quốc tế cũng sử dụng UTC làm tiêu chuẩn thời gian.Đặc biệt, UTC được sử dụng để đo máy đo tốc độ kỹ thuật số trên xe tải lớn theo tiêu chuẩn cấp phép của EU và AETR.3. Xác định múi giờ UTC thế nào là đúng?
Tiêu chuẩn để xác định giờ UTC được tính toán dựa trên hai thành phần chính, Giờ nguyên tử thế giới (TAI) và Giờ quốc tế (UT1), trong đó:- Giờ nguyên tử phổ quát được chỉ định làm thước đo để giúp đo lường và xác định tốc độ mà đồng hồ nguyên tử đánh dấu. Độ chính xác của TAI khá cao vì chúng xác định sự khác biệt trong Khung giờ nguyên tử quốc tế dựa trên các phép đo thời gian tổng hợp của hơn 200 đồng hồ nguyên tử trên khắp thế giới.- Giờ Quốc tế (UT1) lại dựa trên sự quay hàng ngày của Trái đất. Đặc biệt, các thiết bị định vị thời gian sẽ sử dụng Giờ chuẩn chung để đo độ dài của một ngày trên Trái đất.Dựa trên cách tính Giờ nguyên tử chung và Giờ quốc tế, UTC có thể đồng bộ hóa chênh lệch múi giờ của nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới, được tính trên đồng hồ 24 giờ.4. Giờ UTC và giờ GMT có gì khác nhau?
Vì múi giờ UTC được thay đổi so với giờ thế giới GMT nên mọi người thường nhầm lẫn giữa hai múi giờ. Múi giờ GMT thường được sử dụng thay thế cho nhau và về cơ bản khác với giờ UTC:- Giờ GMT là viết tắt của Giờ trung bình Greenwich, trong khi UTC là viết tắt của Giờ phối hợp quốc tế.- GMT dựa trên công việc quan sát thiên văn. UTC dựa trên một đề xuất nghiên cứu của Viện Đo lường và Chất lượng Quốc tế (BIPM). Nó là một phương pháp ước tính thời gian bằng cách sử dụng đồng hồ nguyên tử.- GMT được dùng làm múi giờ chính thức và được sử dụng phổ biến ở một số nước Châu u và Châu Phi. Phạm vi thời gian được xác định theo thuật ngữ 24 giờ, được tính từ 0-12 giờ vào buổi sáng và 13-24 giờ vào buổi chiều. Giờ trung bình Greenwich được tính dựa trên chuyển động quay hàng ngày của Trái đất.- UTC thực ra không phải là múi giờ, hay đúng hơn, nó chỉ là một tiêu chuẩn thời gian được dùng làm cơ sở để định vị thời gian trên khắp thế giới và chạy các khung thời gian.Múi giờ UTC gần giống với múi giờ GMT, nhưng nó áp dụng cho định nghĩa khoa học về giây SI được tính bằng đồng hồ nguyên tử và dường như không liên quan đến chuyển động quay của Trái đất. Đặc biệt, nếu giờ GMT được sử dụng làm tiêu chuẩn giờ thế giới, thì không quốc gia hoặc khu vực nào sử dụng giờ UTC làm giờ địa phương chính thức.- GMT được sử dụng trên cơ sở hợp pháp theo luật của các quốc gia như Vương quốc Anh, Bỉ, Canada và Cộng hòa Ireland. UTC là thời gian tiêu chuẩn được sử dụng cho thời gian điện tử trên Internet và World Wide Web.5. Cách viết múi giờ UTC đúng chuẩn quốc tếGiờ UTC chuẩn hóa sẽ được viết bằng bốn chữ số như sau:- 2 chữ số đầu tiên thể hiện các giờ từ 00 đến 23.- 2 số sau sẽ đại diện cho các phút từ 00 đến 59.- Sẽ không có khoảng trắng hoặc ký hiệu giữa các số. Ví dụ: hiện tại 5:45 sáng sẽ được viết chính xác là UTC 0545 hoặc 8:30 tối sẽ được viết chính xác là UTC 2030.6. Cách đổi giờ UTC sang giờ Việt Nam đúng chuẩn
1. Giờ GMT là gì?1.1 Hiểu rõ về lịch sử hình thành giờ GMT1.2. GMT và sự phân chia múi giờ dựa trên kinh độ1.3 GMT trở thành tiêu chuẩn múi giờ trên thế giới như thế nào?1.4 Múi giờ GMT còn được sử dụng không?2. Cách đổi giờ GMT sang giờ Việt Nam2.1 Cách tính giờ GMT2.2 Hướng dẫn đổi giờ GMT sang giờ Việt Nam3. Bản đồ múi giờ các nước trên thế giớiBảng múi giờ thế giới:4. Giờ UTC thay đổi giờ GMT

Giờ GMT là gì? Đây là hệ thống giờ chuẩn được phát minh để giúp con người xác định được thời gian ở vị trí hiện tại. Do vậy, giờ GMT ở mỗi địa điểm sẽ khác nhau? Làm sao để quy đổi giờ GMT sang giờ Việt Nam? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin chi tiết về chuẩn giờ này!

1. Giờ GMT là gì?


Múi giờ GMT chuẩn quốc tế

Trước khi hiểu rõ được giờ GMT là gì? Bạn cần phải biết về định nghĩa múi giờ. Múi giờ là những khu vực trên toàn thế giới đều tuân thủ theo một thời gian biểu thống nhất cho mục đích xã hội, pháp lý và thương mại.

Bạn đang xem: Đổi giờ quốc tế sang giờ việt nam

Các múi giờ được phân bố theo vị trí địa lý của các quốc gia, các phân khu quốc gia, tạo sự thuận tiện trong giao dịch thương mại.

Giờ GMT là gì? Giờ GMT hay còn gọi là Greenwich Mean Time được tính bằng giờ trung bình hằng năm dựa theo thời gian mỗi ngày khi Mặt trời đi qua Kinh tuyến gốc tại Đài thiên văn Hoàng gia, Greenwich.

Ví dụ: Ví dụ, giờ GMT tại Việt Nam là +7, như vậy, GMT tại Việt Nam chênh lệch với giờ GMT 0 tại Anh Quốc. Nếu ở Greenwich là 5 giờ sáng thì ở Việt Nam sẽ làm 12 giờ trưa.

Giờ GMT được sử dụng như ký hiệu quốc tế bắt đầu từ năm 1884 cho đến năm 1972. Hiện tại giờ GMT đã được thay thế bằng giờ phối hợp quốc tế – UTC. Tuy nhiên, GMT vẫn được xem giờ hợp pháp tại Anh vào mùa Đông. Ngoài ra, GMT vẫn được sử dụng ở những quốc gia Châu Phi, Tây Âu, Iceland. Giờ GMT sẽ được tính từ nửa đêm hôm trước cho đến nửa đêm ngày tiếp theo.

1.1 Hiểu rõ về lịch sử hình thành giờ GMT

Trước năm 1650, con người đã tự tìm hiệu về quy luật vận hành ngày đêm của mặt trời và trái đất. Cho đến năm 1650, người Anh đã chuyển quy luật này thành thời gian chính thống trên chiếc đồng hồ quả lắc.

John Flamsteed đã phát minh ra bộ quy đổi giữa thời gian của mặt trời sang thời gian thực trên đồng hồ và xuất bản chúng vào năm 1670. Sau đó, ông trở thành Nhà thiên văn học Hoàng gia đầu tiên và chuyển về đài thiên văn Greenwich để tiếp tục nghiên cứu và làm việc.


*
*

Đồng hồ tại đài thiên văn Greenwich


Để tính giờ GMT ở nước bạn, bạn chỉ cần thực hiện theo những bước đơn giản dưới đây:

Bước 1: Xác định đường kinh tuyến gốc ở Greenwich, Anh và kinh tuyến của nước bạn (kinh tuyến là đường chạy dọc nối dài từ cực Bắc đến Nam). Đường kinh tuyến được sử dụng cho việc đi lại và tính thời gian.

Để tính giờ GMT bạn chỉ cần đếm số đường kinh tuyến giữa kinh tuyến của bạn và kinh tuyến gốc.

Bước 2: Nhìn bản đồ thế giới để biết bạn ở phía Đông hay phía Tây so với kinh tuyến gốc. Nếu ở phía Tây thì GTM của bạn sẽ trừ đi là GMT -0. Còn nếu ở phía Đông thì GMT của bạn sẽ cộng thêm GMT +0.

Đặt dấu trừ hoặc cộng theo quy tắc trên sẽ ra được số giờ GMT ở nước bạn. Chẳng hạn, Việt Nam nằm ở phía Đông so với kinh tuyến gốc và cách kinh tuyến gốc 7 kinh tuyến thì GMT của Việt Nam sẽ là GMT+7.

Cách tính khác: Nếu hướng dẫn trên quá phức tạp với bạn, bạn có thể sử dụng các trang web chuyển đổi GMT online giúp tiết kiệm thời gian hơn.

2.2 Hướng dẫn đổi giờ GMT sang giờ Việt Nam

Không có giải pháp chung cho việc chuyển đổi GMT của các nước sang giờ Việt Nam. Tuy nhiên, bạn có thể thực hiện theo công thức đơn giản dưới đây:

Bước 1: Tìm GMT ở một nơi.Bước 2: Tìm GMT ở một nơi khác.Bước 3: Lấy giờ GMT ở bước (1) trừ GMT ở bước (2).

Ví dụ: Chuyển đổi giờ GMT ở Hoa Kỳ sang giờ GMT ở Việt Nam:

Theo chuẩn giờ GMT của thế giới thì GMT ở Washington D.C là GMT-5 và của Việt Nam là GMT+7. Bạn lấy 2 giờ GMT trừ cho nhau sẽ ra sự chênh lệch của giờ giữa 2 địa điểm là 12 tiếng. Như vậy, nếu Washington D.C là 1 giờ sáng thì ở Việt Nam là 1 giờ chiều.

Xem thêm: Tải Đảo Quái Tinh Anh Trong Điện Phục Sinh Gọi Quái Nhỏ Hỗ Trợ Khi Nào?

3. Bản đồ múi giờ các nước trên thế giới

Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm vị trí của mình đang thuộc kinh độ hay giờ GMT nào theo bảng dưới đây:

(Nhấn Ctrl+F để tìm tên quốc gia của bạn dễ hơn).

Bảng múi giờ thế giới:

Bắt đầu bằng chữ A

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Afghanistan – KabulGMT + 4.30
Albania – TiraneGMT + 1
Algeria – AlgiersGMT + 1
Andorra – Andorra La VellaGMT + 1
Angola – LuandaGMT + 1
Antigue and Barbuda – Saint John’sGMT – 4
Argentina – Buenos AiresGMT – 3
Armenia – YerevanGMT + 4
Australia – Australian Capital Territory – CanberraGMT + 10
Austria – ViennaGMT + 1
Azerbaijan – BakuGMT + 4

Bắt đầu bằng chữ B

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Bahamas – NassauGMT – 5
Bahrain – Al ManamahGMT + 3
Bangladesh – DhakaGMT + 6
Barbados – BridgetownGMT – 4
Belarus – MinskGMT + 2
Belgium – BrusselsGMT + 1
Belize – BelmopanGMT – 6
Benin – Porto NovoGMT + 1
Bhutan – ThimphuGMT + 6
Bolivia – La PazGMT – 4
Bosnia – Herzegovina – SarajevoGMT + 1
Botswana – GaboroneGMT + 2
Brazil – Distrito Federal – BrasiliaGMT – 3
Brunei Darussalam – Bandar Seri BegawanGMT + 8
Bulgaria – SofiaGMT + 2
Burkina Faso – OuagadougouGMT 0
Burundi – BujumburaGMT + 2

Bắt đầu bằng chữ C

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Cambodia – Phnom PenhGMT + 7
Cameroon – YaoundeGMT + 1
Canada – Ontario – OttawaGMT – 5
Cape Verde – PraiaGMT – 1
Central African Republic – BanguiGMT + 1
Chad – NdjamenaGMT + 1
Chile – SantiagoGMT – 4
China – BeijingGMT + 8
Colombia – BogotaGMT – 5
Comoros – MoroniGMT + 3
Congo – BrazzavilleGMT + 1
Congo Dem. Rep. – KinshasaGMT + 1
Cook Islands – RarotongaGMT – 10
Costa Rica – San JoseGMT – 6
Cote D’Ivoire – YamoussoukroGMT 0
Croatia – ZagrebGMT + 1
Cuba – HavannaGMT – 5
Cyprus – NicosiaGMT + 2
Czech Republic – PragueGMT + 1

Bắt đầu bằng chữ D

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Denmark – CopenhagenGMT + 1
Djibouti – DjiboutiGMT + 3
Dominica – RoseauGMT – 4
Dominican Republic – Santo DomingoGMT – 4

Bắt đầu bằng chữ E

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
East Timor – DiliGMT + 9
Ecuador – QuitoGMT – 5
Eqypt – CairoGMT + 2
El Salvador – San SalvadorGMT – 6
Equatorial Guinea – MalaboGMT + 1
Eritrea – AsmeraGMT + 3
Estonia – TallinnGMT + 2
Ethiopia – Addis AbabaGMT + 3

Bắt đầu bằng chữ F

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Fiji – SuvaGMT 0
Finland – HelsinkiGMT + 2
France – ParisGMT + 1

Bắt đầu bằng chữ G

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Gabon – LibrevilleGMT + 1
Gambia – BanjulGMT 0
Georgia – TbilisiGMT + 4
Germany – Berlin – BerlinGMT + 1
Ghana – AccraGMT 0
Greece – AthensGMT + 2
Grenada – Saint George’sGMT – 4
Guatemala – GuatemalaGMT – 6
Guinea – ConakryGMT 0
Guinea Bissau – BissauGMT 0
Guyana – GeorgetownGMT – 4

Bắt đầu bằng chữ H

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Haiti – Port-au-PrinceGMT – 5
Honduras – TegucigalpaGMT – 6
Hungary – BudapestGMT + 1

Bắt đầu bằng chữ I

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Iceland – ReykjavikGMT 0
India – New DelhiGMT + 5.30
Indonesia – Java – JakartaGMT + 7
Iran – TehranGMT + 3.30
Iraq – BaghdadGMT + 3
Ireland – DublinGMT 0
Isle of Man – DouglasGMT 0
Israel – JerusalemGMT + 2
Italy – RomeGMT + 1

Bắt đầu bằng chữ J

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Jamaica – KingstonGMT – 5
Japan – TokyoGMT + 9
Jordan – AmmanGMT + 2

Bắt đầu bằng chữ K

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Kazakstan – AstanaGMT + 6
Kenya – NairobiGMT + 3
Kiribati – TarawaGMT + 12
Kosovo – PristinaGMT + 1
Kuwait – Kuwait CityGMT + 3
Kyrgyzstan – BishkekGMT + 5

Bắt đầu bằng chữ L

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Laos – VientianeGMT + 7
Latvia – RigaGMT + 2
Lebanon – BeirutGMT + 2
Lesotho – MaseruGMT + 2
Liberia – MonroviaGMT 0
Libya – TripoliGMT + 2
Liechtenstein – VaduzGMT + 1
Lithuania – VilniusGMT + 2
Luxembourg – LuxembourgGMT + 1

Bắt đầu bằng chữ M

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Macedonia – SkopjeGMT + 1
Madagascar – AntananarivoGMT + 3
Malawi – LilongweGMT + 2
Malaysia – Kuala LumpurGMT + 8
Mali – BamakoGMT 0
Malta – VallettaGMT + 1
Mauritania – NouakchottGMT 0
Mauritius – Port LouisGMT + 4
Mexico – Mexico CityGMT – 6
Moldova – KishinevGMT + 2
Monaco – MonacoGMT + 1
Mongolia – UlaanbaatarGMT + 8
Morocco – RabatGMT 0
Mozambique – MaputtoGMT + 2
Myanmar – RangoonGMT + 6.30

Bắt đầu bằng chữ N

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Namibia – WindhoekGMT + 1
Nauru – MakwaGMT + 12
Nepal – KathmanduGMT + 6
Netherlands – AmsterdamGMT + 1
New Zealand – WellingtonGMT + 12
Nicaragua – ManaguaGMT – 6
Niger – NiameyGMT + 1
Nigeria – AbujaGMT + 1
Niue – AlofiGMT – 11
North Korea – PyongyangGMT + 9
Norway – OsloGMT + 1

Bắt đầu bằng chữ O

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Oman – MuscatGMT + 4

Bắt đầu bằng chữ P

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Pakistan – IslamabadGMT + 5
Palau – KororGMT + 9
Panama – PanamaGMT – 5
Papua New Guinea – Port MoresbyGMT + 10
Paraguay – AsuncionGMT – 4
Peru – LimaGMT – 5
Philippines – ManillaGMT + 8
Poland – WarsawGMT + 1
Portugal – LisbonGMT 0
Puerto Rico – San JuanGMT – 4

Bắt đầu bằng chữ Q

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Qatar – Ad DawhahGMT + 3

Bắt đầu bằng chữ R

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Reunion (French) – Saint – DenisGMT + 4
Romania – BucharestGMT + 2
Russia – MoscowGMT + 3
Rwanda – KigaliGMT + 2

Bắt đầu bằng chữ S

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Saint Kitts & Nevis – BasseterreGMT – 4
Saint Lucia – CastriesGMT – 4
Saint Vincent & Grenadines – KingstownGMT – 4
Samoa – ApiaGMT – 11
San Marino – San MarinoGMT + 1
Sao Tome and Principe – Sao TomeGMT 0
Saudi Arabia – RiyadhGMT + 3
Senegal – DakarGMT 0
Seychelles – VictoriaGMT + 4
Sierra Leone – FreetownGMT 0
Singapore -SingaporeGMT + 8
Slovak Republic – BratislavaGMT + 1
Slovenia – LjubljanaGMT + 1
Solomon Islands – HontaraGMT + 11
Somalia – MogadishuGMT + 3
South Africa – PretoriaGMT + 2
Spain – MadridGMT + 1
Sri Lanka – ColomboGMT + 6
Sudan – KhartoumGMT + 3
Suriname – ParamariboGMT – 3
Swaziland – MbabaneGMT + 2
Sweden – StockholmGMT + 1
Switzerland – BernGMT + 1
Syria – DamascusGMT + 2

Bắt đầu bằng chữ T

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Taiwan – TaipeiGMT + 8
Tajikistan – DushanbeGMT + 5
Tanzania – Dar es SalaamGMT + 3
Thailand – BangkokGMT + 7
Togo – LomeGMT 0
Tonga – NukualofaGMT + 13
Trinidad and Tobago – Port of SpainGMT – 4
Tunisia – TunisGMT + 1
Turkey – AnkaraGMT + 2
Turkmenistan – AshgabatGMT + 5
Tuvalu – FunafutiGMT +12

Bắt đầu bằng chữ U

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
U.K. – England – LondonGMT 0
U.S.A. – Washington D.CGMT – 5
Uganda – KampalaGMT + 3
Ukraine – KievGMT + 2
United Arab Emirates – Abu DhabiGMT + 4
Uruguay – MontevideoGMT – 3
Uzbekistan – TashkentGMT + 5

Bắt đầu bằng chữ V

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Vanuatu – VilaGMT + 11
Vatican City State – Vatican CityGMT + 1
Venezuela – CaracasGMT – 4
Vietnam – Hanoi GMT + 7

Bắt đầu bằng chữ Y

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Yemen – SanaGMT + 3
Yugoslavia – Serbia – BelgradeGMT + 1

Bắt đầu bằng chữ Z

Tên quốc gia – Thành phốMúi giờ
Zambia – LusakaGMT + 2
Zimbabwe – HarareGMT + 2

4. Giờ UTC thay đổi giờ GMT