Khi tìm hiểu về cách đọc tiếng Hàn bằng tiếng Việt, đầu tiên chúng ta cần phải học cách đọc phiên âm tiếng Hàn bảng chữ cái sang tiếng Việt. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về kiến thức phiên âm tiếng Hàn cho người mới bắt đầu qua bài viết bên dưới.
Bạn đang xem: Cách đọc tiếng hàn bằng tiếng việt
Mục đích phiên âm tiếng Việt sang tiếng Hàn

Đối với những mời mới học cao đẳng ngôn ngữ Hàn, việc phiên âm vô cùng cần thiết. Bởi phiên âm sẽ giúp người học có thể tiếp thu cách phát âm nhanh hơn và dễ dàng thuộc bài hơn. Cùng Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn điểm qua một vài lợi ích, mục đích phiên âm tiếng Việt sang tiếng Hàn nào!
Hỗ trợ việc dạy tiếng Hàn cho người Việt, giúp các bạn có thể phát âm tiếng Hàn dễ dàng và chính xác hơn. Đặc biệt những bạn mới học chưa quen các ký tự tiếng Hàn thì việc học bằng phiên âm sẽ giúp nhận biết và đọc mặt chữ nhanh hơn.Khi biết được bảng phiên âm tiếng Hàn sang tiếng Việt mà lại không nhớ từ đó có cách viết là gì, nghĩa của từ là gì thì các bạn hoàn toàn có thể hỏi người biết tiếng Hàn hoặc tự mình tra google.Ví dụ: Jagiya là gì? Jagiya trong tiếng Hàn viết là 자기야, có nghĩa là em yêu, anh yêu, bé yêu, cưng ơi,… (cách gọi thân mật).
Cách phiên âm tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ tượng hình, sử dụng bảo chữ cái riêng, bao gồm các nguyên âm và phụ âm.
Phiên âm của các ký tự nguyên âm
ㅏ - – aㅓ -Phiên âm của các ký tự phụ âm
ㄱ - k, g - tùy theo từng từ sẽ phát âm k hoặc gㄴ – nㄷ - t, d - tùy theo từng từ sẽ phát âm t hoặc dㄹ - r, l - Khi đứng đầu từ phát âm là r, cuối từ là lㅁ – mㅂ – bㅅ – sㅇ – ngㅈ – chㅊ - ch’ - mạnh hơn ㅈ một chútㅋ – khㅌ – thㅍ – ph, p – Đứng đầu là ph, đứng cuối là pㅎ – hㄲ – kkㄸ – ttㅃ – ppㅆ – ssㅉ - chchMột số từ vựng tiếng Hàn thông dụng kèm phiên âm

1.갈아타다 1.안녕! Trên đây là thông tin về phiên âm tiếng hàn mà chúng tôi tổng hợp lại. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn đang học tiếng Hàn. Chúc các bạn thành công! Với những người mới học tiếng Hàn, việc phiên âm vô cùng cần thiết. Bởi lẽ điều đó sẽ giúp người học có thể tiếp thu cách phát âm nhanh hơn và dễ dàng thuộc bài hơn. Cũng tương tự, người Hàn khi học tiếng Việt cũng cần học cách phiên âm để dễ đọc hơn. Đa phần cách âm trong tiếng Hàn rất dễ dàng được phiên qua tiếng Việt, và ngược lại. Hãy đọc thật kỹ bài viết này và bỏ túi cho mình mẹo phiên âm tiếng Việt sang tiếng Hàn nhé! Ví dụ phiên phụ âm tiếng Việt sang tiếng Hàn đan (단) – đinh (딩) xanh (싸잉) – xèo (쌔오) Ví dụ phiên nguyên âm tiếng Việt tiếng Hàn a an (안) – nam (남) 으 y ㅣ 아오 아우 아이 아이 어우 어이 애오 에우 오아 오아 오애 어이 오이 어이 우어 우어 우에 우어 우이 우이 으아 으어 으우 으이 이어 이에 이우 이어 이에 cao 응우이엔 / 응우옌 cdvhnghean.edu.vn hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn đang học tiếng Hàn và các bạn người Hàn đang học tiếng Việt. Nếu có điều gì sai sót hay cần bổ sung, các bạn có thể góp ý cho cdvhnghean.edu.vn ở phần bình luận nhé. — LIÊN HỆ NGAY => dừng lại 7.좌회전 => giặt giũ 27.에어컨 <êơkhơn> => máy điều hòa 28.메뉴 => sổ tài khoản 52.송금(하다) => chuyển tiền sang 53.출금(하다) Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn có phiên âm
1. Mục đích phiên âm tiếng Việt sang tiếng Hàn
Hỗ trợ trong việc dạy tiếng Việt cho người Hàn
Sử dụng khi phiên âm tên riêng sang tiếng Hàn2. Lưu ý khi phiên âm tiếng Việt sang tiếng Hàn
Khi phiên âm từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, điều mà chúng ta quan tâm là phát âm (là phần âm thanh). Do đó, ở một số từ có chữ viết và phát âm khác nhau thì chúng ta cần phải dựa vào phát âm để phiên âm. Ví dụ rõ nhất là ở phần nguyên âm ghép (tham khảo Bảng: Nguyên âm đôi, nguyên âm ghép)Trong tiếng Việt, cách phát âm trong phương ngữ ba miền có thể khác nhau. Vì vậy, khi phiên âm hoặc khi dạy tiếng Việt cho người Hàn, các bạn có thể cân nhắc trong việc phiên âm. Trong bài viết này, cdvhnghean.edu.vn chỉ đề cập đến phương ngữ miền Bắc (được xem là giọng chuẩn).
Xem thêm: Em Yêu Lắm Đấy Em Thương Lắm Đấy, Lời Bài Hát Gửi Anh Xa Nhớ (Tiên Cookie)3. Phiên phụ âm tiếng Việt sang tiếng Hàn
Chữ cái Hangeul Trước nguyên âm Phụ âm cuối b ㅂ bao (바오) – bố (보) c, k, qu ㄲ ㄱ cao (까오) – khác (칵) – kiệt (끼엣) – quán (꽌) ch ㅉ 익 cha (짜) – bạch (바익) d, gi ㅈ dang (장) – dương (즈엉) – gia (자) – giây (저이) đ ㄷ g, gh ㄱ gai (가이) – gồ (고) – ghề (게) – ghi (기) h ㅎ hái (하이) – hoa (호아) kh ㅋ khai (카이) – khi (키) l ㄹ, ㄹㄹ lâu (러우) – long (롱) – Mỹ Lai (밀라이) m ㅁ ㅁ minh (밍) – mắm (맘) – tôm (똠) n ㄴ ㄴ nam (남) – non (넌) – bún (분) ng, ngh 응 ㅇ ngô (응오) – áng (앙) – đông (동) – nghi (응이) – nghệ (응에) nh 니 잉 nhật (녓) – minh (밍) – anh (아잉) p ㅃ ㅂ pin (삔) – chắp (짭) ph ㅍ phạm (팜) – phở (퍼) r ㄹ răng (랑) – rồi (로이) s ㅅ sáng (상) – số (소) t ㄸ ㅅ tám (땀) – tết (뗏) – hạt (핫) th ㅌ thảo (타오) – thu (투) tr ㅉ trân (쩐) – tre (째) v ㅂ vai (바이) – vù (부) x ㅆ 4. Phiên nguyên âm tiếng Việt sang tiếng Hàn
Chữ cái Hangeul Trước nguyên âm Phụ âm cuối 아 ă 아 ăn (안) – đăng (당) – mặc (막) â 어 ân (언) – cân (껀) – lâu (러우) e 애 em (앰) – cheo (째오) ê 에 êm (엠) – chê (쩨) – huế (후에) i 이 in (인) – dài (자이) y 이 yên (이엔/옌) – quy (꾸이) o 어 ong (엉) – bo (버) ô 오 ôm (옴) – đông (동) ơ 어 ơn (언) – sơn (선) – mời (머이) u 우 um (움) – cung (꿍) ư ưn (은) – tư (뜨) 5. Bảng nguyên âm đôi, nguyên âm ghép tiếng Hàn
a ㅏ ă ㅏ â ㅓ e ㅐ ê ㅔ o ㅓ ô ㅗ ơ ㅓ u ㅜ ư ㅡ I ㅣ a ㅏ ao au ai ay ă ㅏ â ㅓ âu ây e ㅐ eo ê ㅔ êu o ㅓ oa oă oe oi ô ㅗ ôi ơ ㅓ ơi u ㅜ ua uâ uê uô ui uy ư ㅡ ưa ươ ưu ưi i ㅣ ia iê iu y ㅣ ya yê 6. Ví dụ phiên âm tiếng Việt sang tiếng Hàn
Ví dụ 1:
까오 màu 마우 chai 짜이 chay 짜이 lâu 러우 thầy 터이 heo 해오 nghêu 응에우 hoa 호아 / 화 khoăn 코안 / 콴 loe 로애 coi 꺼이 rồi 로이 mơi 머이 mua 무어 khuân 쿠언 / 퀀 huệ 후에 / 훼 luôn 루언 mùi 무이 Huy 후이 / 휘 mưa 므어 Hương 흐엉 hưu 흐우 đười ươi 드어이 으어이 tía 디아 tiên 디엔 rìu 리우 khuya 쿠이어 nguyễn Ví dụ 2:
Thành phố Hồ Chí Minh 호찌민 시 Thành phố Đà Nẵng 다낭 시 Chợ Bến Thành 벤타잉 시장 – 벤탄 시장 Vịnh Hạ Long 하롱 베이 Quán phở “Em ơi” “엠어이” 쌀국수집 Áo dài 아오자이 Nón lá 논라 Bánh xèo 바잉 쌔오 – 반쎄우 Xe ôm 쌔옴